GSM IAP

Dùng để server thống kê được các chỉ số inapp ở từng level

1. Verify IAP

  • Dùng khi user hoàn thành IAP.

  • Nếu muốn GSM gửi dữ liệu Adjust, thì cần truyền lên Adjust.GetAdId() mỗi khi log IAP

  • Phía server sẽ lưu doanh thu và thống kê với những dữ liệu IAP hợp lệ.

void Check(InappData inappData, Action onSuccess, Action onFail)

Các tham số

  • inappData: Các thông tin về gói mua, gồm id, purchase token, tên gói, mốc tiến trình mua gói, adid, loại user IAP

  • onSuccess: Hàm được thực hiện khi gói mua hợp lệ.

  • onFail: Hàm được thực hiện khi gói mua không hợp lệ

Code mẫu:

string targetLevel = "3"; // Là level cao nhất mà user chưa vượt qua được
string productId = "com.cscmobi.cana.islands.tier2";
string purchaseToken = "bonlghknnoigpaegpeamnppf.AO-J1OzxViPPvXq9ZnZWF6w0DsHBCkRKkMibnrC2aOZwUC4lKvtURI4CPC_myA0C_Rpz4dRhbaNEMS2Pw2spYKdwNjWQWeiZKwNPuNtNyknKwg0KrQrRJKk";
string productName = "piggy_bank"; // Là Tên gói nạp IAP, Có thể bỏ trống
string group = ""; //Tên nhóm, phục vụ cho A/B test, hoặc các level có state khác nhau..  Ví dụ tệp userA, userB, state0, state1...
string subGroup= ""; // Tên nhóm, như group nhưng ở quy mô nhỏ hơn
string userType = "2"; // Là loại user. Có thể bỏ trống
string adid = ""; // Là Adjust Id  (Sample: Adjust.getAdid()). Có thể bỏ trống
GSM.Validator.Inapp.InappData data = new GSM.Validator.Inapp.InappData(targetLevel, productId, purchaseToken, productName, group, userType, adid, subGroup);
GSM.Validator.Inapp.Check(data, () => Debug.Log("Valid purchase"), () =>
{
    Debug.LogError("Invalid purchase");
});

Lưu ý:

  • Phía game không được phụ thuộc vào kết quả trả về để trả phần thưởng cho user. Vì nếu server lỗi, thì toàn bộ user sẽ không nhận được thưởng gây ra phản hồi tiêu cực của user.

Cách lấy các thông tin được sử dụng trong API ValidateIAP

Code mẫu:

2. Cập nhật tiến trình IAP

2.1 Tạo một Id giao dịch (orderId)

Code mẫu:

2.2 Bắt đầu một IAP

  • Khi user nhấn vào nút mua 1 gói IAP nào đó, thì game gửi lên server trạng thái start 1 iap

Code mẫu:

2.3 Khi IAP thành công

  • Sau khi người chơi hoàn thành việc mua IAP, thì game gửi lên trạng thái thành công

Code mẫu:

2.4 Khi IAP bị fail

  • Trong quá trình thực hiện 1 IAP bị fail vì 1 lý do gì đó, thì client cần gửi lên tiến trình đang fail ở đâu

Code mẫu:

Các Status -1->8

  • -1: Start

  • 0: PurchasingUnavailable

  • 1: ExistingPurchasePending

  • 2: ProductUnavailable

  • 3: SignatureInvalid

  • 4: UserCancelled

  • 5: PaymentDeclined

  • 6: DuplicateTransaction

  • 7: Unknown

  • 8: Success

Code mẫu:

3. Verify Subcription

  • Dùng khi user hoàn thành Subcription.

  • Phía server sẽ lưu doanh thu và thống kê với những dữ liệu Subcription hợp lệ.

Các tham số

  • data: Các thông tin về gói subcription, gồm id, purchase token, tên gói, mốc tiến trình mua gói, adid, loại user

  • onSuccess: Hàm được thực hiện khi gói subcription hợp lệ.

  • onFail: Hàm được thực hiện khi gói subcription không hợp lệ

Code mẫu:

Lưu ý:

  • Phía game không được phụ thuộc vào kết quả trả về để trả phần thưởng cho user. Vì nếu server lỗi, thì toàn bộ user sẽ không nhận được thưởng gây ra phản hồi tiêu cực của user.

Last updated